Tìm hiểu về Phong thủy biển số - Biển số đẹp
Nội dung
1. Ý nghĩa của các biển số xe từ 0 đến 9 2. Cách tính nút biển số xe và ý nghĩa của từng nút 3. Ý nghĩa của con số tạo nên biển số xe đẹp 4. Cách chọn biển số xe đẹp hợp tuổi theo phong thủy 5. Công thức tính ý nghĩa biển số xe máy và xe ô tô Việt Nam 6. Bảng dò ý nghĩa con số trong phong thủy 7. Cặp số may mắn trong phong thủy 8. Những con số xấu nên tránh làm biển số xe 9. Cách hóa giải biển số xe xấu 10. NHIEUXE.VN - Dịch vụ cho thuê xe uy tín, giá tốtTừ lâu, hầu hết những người kinh doanh luôn tin rằng biển số xe ô tô đẹp có thể mang tới cho họ sự may mắn, phát đạt. Vì vậy, họ không ngại tìm hiểu về phong thủy biển số - biển số đẹp và chi mạnh tay cho nó. Vậy liệu bạn đã biết được những ý nghĩa của chúng không?
1. Ý nghĩa của các biển số xe từ 0 đến 9
Cách tính ý nghĩa biển số như thế nào?
Đây là cách đơn giản và dễ thực hiện nhất cho những chủ nhân chỉ mong muốn có một biển số xe mà ai cũng hiểu và biết được đây là một biển số xe 5 số đẹp. Dựa vào nút biển số xe, bạn có thể luận ra ý nghĩa biển số xe của mình. Theo đó, nút biển số được hiểu là kết quả cuối cùng sau khi cộng tất cả các số trên biển lại với nhau.
Nếu tổng là số có một chữ số thì chữ số đó chính là nút biển số xe. Mặt khác, nếu tổng là số có hai chữ số thì bạn hãy lấy số cuối cùng của kết quả để xác định nút của biển số.
Ví dụ, biển số có in 51B-130.50 thì ta có tổng 1 + 3 + 0 + 5 + 0 = 9 và đây là biển số xe 9 nút – tượng trưng cho sự vĩnh cửu và trường tồn. Hoặc biển số có in 51B-739.30 thì tổng 7 + 3 + 9 + 3 + 0 = 22, số cuối của kết quả cho ra biển số xe 2 nút. Khi này, số 2 tượng trưng cho sự hạnh phúc, sự cân đối và hài hòa âm dương.
Ý nghĩa biển số từ 0 đến 9 luôn là chủ đề được nhiều người quan tâm từ trước đến nay. Mỗi con số đều mang một ý nghĩa và biểu tượng riêng:
- Số 1 (Nhất): mang ý nghĩa chắc chắn, đứng đầu, độc nhất
- Số 2 (Mãi): mang ý nghĩa mãi mãi, bền lâu
- Số 3 (Tài): mang ý nghĩa về sự phát tài, nhiều tài lộc
- Số 4 (Tử): mang nghĩa là tử ( cái chết), được quan niệm là số xấu, nên tránh
- Số 5 (Ngũ): mang ý nghĩa ngũ hành, ngũ cung và những điều bí ẩn
- Số 6 (Lục): mang ý nghĩa Lộc, đem đến nhiều lộc, phúc
- Số 7 (Thất): mang ý nghĩa thường thấy nhất là thất bát, mất
- Số 8 (Phát): mang ý nghĩa là bát, phát tài, phát triển
- Số 9 (Thừa): tượng trưng cho Cửu tức là con số to nhất, có nghĩa trường tồn
2. Cách tính nút biển số xe và ý nghĩa của từng nút
Biển số tính theo nút luôn là một chủ đề được đại đa số người mua xe tìm hiểu. Theo quan niệm từ lâu, một chiếc xe mang biển số với số nút đẹp có thể đem đến đến tài lộc, thịnh vượng cho chủ nhân của nó.
Dựa trên các con số trên biển số xe, ta có thể tính được số nút của biển tương ứng. Cách tính rất đơn giản. Bạn chỉ cần cộng tổng tất cả 5 con số đó lại với nhau, kết quả thu được thường cho ra kết quả từ 1 đến 2 chữ số.
Ý nghĩa của từng nút biển số: Mỗi biển số lại cho ra những tổng số khác nhau, vì thế mà số nút cũng khác nhau. Mỗi nút đều mang trong nó những ý nghĩa riêng. Dựa trên cách tính này mà chỉ cần nhìn qua, bạn có thể đưa ra nhận định cơ bản về độ đẹp xấu mà chỉ cần nhìn qua chiếc biển số.
Biển số xe 0 nút
- Đây là một số khá đặc biệt bởi vị trí đầu tiên trong dãy chữ số tự nhiên. Nó mang cấu trúc của một cung tròn vô tận bao bọc lấy khoảng không gian phía trong.
- Ý nghĩa của số 0 thể hiện cho sự khởi đầu, tinh thần tràn đầy năng lượng, nhiệt huyết, đầy đủ, căng tròn, ý chí sẵn sàng vươn dậy bứt phá,... Loại nút này được đánh giá là số nút mang ý nghĩa trung hòa, không quá đẹp và cũng không quá xấu đối với biển số xe.
Biển số xe 1 nút: Số 1 thường được quan niệm mang nghĩa duy nhất, là đứng đầu, đại diện cho sự tự lập, sự độc nhất. Tự mình gây dựng nên một sự nghiệp vững chắc, ngày càng thêm lớn mạnh và phát triển.
Biển số xe 2 nút: Số 2 trong từ hán việt có mang một nghĩa khác là mãi. Do đó, số 2 được gắn với nghĩa biểu trưng cho sự trường tồn qua thời gian. Con số này được ưa thích bởi ý gắn cho hạnh phúc lứa đôi. Với hàm ý tình cảm sẽ luôn sâu đậm, gắn bó bền chặt theo thời gian.
Biển số xe 3 nút: Số 3 gắn với sự tài năng, thông minh kiệt xuất, hoa mỹ, trí tuệ hơn người. Ngoài ra nó cũng có ý nghĩa về sự vững chãi tựa như chiếc kiềng 3 chân. Vì vậy chiếc xe sở hữu biển số 3 nút được coi là khá đẹp.
Biển số xe 4 nút: Người mua xe thường quan niệm số 4 sẽ đem đến nhiều vận rủi, xui xẻo và là con số xấu nhất trong cả dãy số từ 0 đến 9. Đây là con số tử mà bạn cần tránh khi lựa chọn biển số xe của mình.
Biển số xe 5 nút: Số 5 nằm ở chính giữa dãy số tự nhiên. Vì vậy mà nó biểu thị cho tính trung hòa. Mọi việc đều diễn ra ổn định, không biến cố hay nguy hại. Mọi điều khó khăn, thử thách trong sự nghiệp đều có thể vượt qua một cách thuận lợi.
Biển số xe 6 nút: Chiếc xe sở hữu được biển số 6 nút được mọi người tin rằng sẽ đem lại cho chủ nhân nhiều tài lộc. Nhiều điều tốt đẹp cũng sẽ đến trong suốt sự nghiệp của người sở hữu.
Biển số xe 7 nút: Số 7 trong từ Hán Việt đọc là “thất”, ở đây là thất bại hay thất bát. Vì vậy mà nó được coi là số nút xấu đối với biển số xe.
Biển số xe 8 nút: Số 8 luôn được quan niệm là một con số số may mắn, với ý nghĩa biểu trưng cho sự phát đạt, giàu có, thịnh vượng. Biển số xe 8 nút luôn được cho là sẽ mang đến cho chủ nhân của nó rất nhiều tài lộc, may mắn.
Biển số xe 9 nút: Số 9, Hán Việt đọc là “cửu”, mang ý nghĩa về sự trường cửu, luôn tồn tại mãi theo thời gian, sự vững chắc, trường tồn không gì có thể lay chuyển được.
3. Ý nghĩa của con số tạo nên biển số xe đẹp
Người Việt Nam từ lâu đã luôn chuộng và tìm kiếm những biển số xe đẹp bởi quan niệm về những may mắn mà nó đem lại. Vậy bạn đã có thể hiểu hết ý nghĩa tứ quý ngũ quý 1111, 2222…; biển số tiến; biển số tam hoa, những dãy biển số cuối chưa? Hãy cùng tìm hiểu ý nghĩa phong thủy của các biển tứ quý được nhiều người ao ước:
- Biển số xe tứ quý 1: mang ngụ ý về sự khởi đầu may mắn, thuận lợi cho người sở hữu chiếc xe
- Biển số xe tứ quý 2: mang lại cho người chủ xe có sự ổn định, âm dương hài hòa, đem đến sự suôn sẻ trong công việc làm ăn
- Biển số xe tứ quý 3: mang đến sự trường thọ, ổn định và lâu dài cho người sở hữu
- Biển số xe tứ quý 4: tượng trưng cho sự ổn định lâu dài, những điều thuận lợi, tốt đẹp nhất cho chủ xe
- Biển số xe tứ quý 5: biểu trưng cho tiền tài, lợi lộc và sự thăng tiến cho chủ xe
- Biển số xe tứ quý 6: đem đến cho chủ xe nhiều tài lộc, may mắn và làm ăn vững chắc, thịnh vượng
- Biển số xe tứ quý 7: mang lại sự an toàn, ổn định trong sự nghiệp, tránh khỏi những rắc rối, khó khăn
- Biển số xe tứ quý 8: là loại biển số rất đẹp, có thể đem tới cho người sở hữu sức khỏe, may mắn
- Biển số xe tứ quý 9: được quan niệm là biển tứ quý đẹp nhất trong tất cả các loại biển số và mang nghĩa đại diện cho sự may mắn, ổn định và phát triển bền vững trong sự nghiệp của chủ nhân
4. Cách chọn biển số xe đẹp hợp tuổi theo phong thủy
Để có thể lựa chọn biển số theo tuổi, theo mệnh không hề khó. Tuổi của người sở hữu đều có những con số tương sinh, có khả năng đem lại may mắn và những điều tốt lành. Để hiểu kĩ hơn về những biển số xe hợp, khắc với mệnh của mình, các bạn hãy tham khảo quy luật về mệnh tương sinh – tương khắc dưới đây:
- Kim sinh Thủy: Kim loại nóng chảy sẽ tạo thành dạng lỏng như nước chứ không còn rắn chắc như lúc ban đầu nữa. Vì vậy mà những người mệnh Kim nên ưu tiên chọn các số 7 và 8.
- Thủy sinh Mộc: Cây cối càng phát triển tốt hơn khi được cung cấp đầy đủ dinh dưỡng bằng việc tưới nước thường xuyên. Vậy nên những người mệnh Thủy cần ưu tiên chọn các số 9 và 0.
- Mộc sinh Hỏa: Cây cối tạo ra lửa, lửa được tiếp thêm sức mạnh nhờ cây cối, những người mệnh Mộc nên chọn các số 1 và 2.
- Hỏa sinh Thổ: Lửa khi cháy sẽ tạo thành than, những ai mệnh Hỏa nên ưu tiên chọn các con số 3 và 4.
- Thổ sinh Kim: Đất chính là nơi tạo nên những loại quặng kim loại quý giá. Vì vậy mà những ai mệnh Kim nên lựa chọn những số 5 và 6.
5. Công thức tính ý nghĩa biển số xe máy và xe ô tô Việt Nam
Nếu bạn muốn chọn được biển số xe đẹp hợp phong thủy thì cần phải biết cách chọn hoặc công thức. Do đó các nhà phong thủy đã nghiên cứu và cố tìm ra quy luật để giúp bạn chọn được biển số đẹp nhất.
May mắn là sau một thời gian dài tìm tòi và nghiên cứu thì các nhà phong thủy cũng đã thành công. Tuy nhiên công thức tính biển số xe đẹp, hợp phong thủy hơi phức tạp và dựa vào bảng dò ý nghĩa. Công thức này áp dụng cho biển số xe máy hoặc ô tô 4 hoặc 5 chữ số đều được. Cụ thể:
Bước 1: Đầu tiên bạn lấy 4 hoặc 5 chữ số cuối cùng có trên biển số để chia cho 80.
Bước 2: Bạn sẽ lấy kết quả vừa chia ở bước 1 trừ bớt các số phần nguyên.
Bước 3: Lúc này bạn sẽ lấy toàn bộ số thập phân còn lại nhân cho 80. Cuối cùng bạn lấy kết quả vừa tính để dò ý nghĩa trong bảng phong thủy bên dưới.
Ví dụ biển số xe của bạn là 43125. Dựa theo công thức ta có:
Bước 1: 3125/80 = 39.0625.
Bước 2: Bạn sẽ lấy 39.0625 – 39 = 0.0625.
Bước 3: Bước cuối cùng bạn lấy 0.0625 x 80 = 5. Theo bảng dò ý nghĩa con số trong phong thủy, 5 mang hàm ý Sống lâu. Vậy đây là biển số đẹp mang ý nghĩa tích cực.
Cách tính này sẽ giúp người mua xe tự tính được biển số của mình là tốt hay xấu, hợp phong thủy hay không. Do đó với những ai đang chuẩn bị mua xe mà chưa biết cách chọn biển số đẹp, ý nghĩa thì cứ tham khảo công thức này.
6. Bảng dò ý nghĩa con số trong phong thủy
Danh sách 81 số căn bản của đời người hay con gọi là 81 linh số (hoặc 80 linh số) như đã đề cập, ứng dụng cách tính bên trên sẽ coi số đẹp hay xấu?, qua đó giải mã biển số xe của bạn tốt hay xấu:
- Rất tốt (Đại Cát)
- Tốt (Cát)
- Xấu (Hung)
- Rất xấu (Đại Hung)
- Vừa tốt vừa xấu hay không tốt cũng không xấu (Cát – Hung)
00 | Khởi sinh hoặc kết thúc | Ý nghĩa mọi thứ luôn luôn mới mẻ và có cơ hội phát triển, vươn lên mạnh mẽ hoặc kết thúc viên mãn hay không? Cát bụi lại phải trở về với cát bụi |
01 | Thiên địa thái bình – Vạn tượng khởi thủy | Đại Cát: vũ trụ khởi nguyên, thiên địa khai thái, đại cát đại lợi, uy vọng trường thọ, kiện toàn phát đạt, thành tựu vĩ nghiệp. Người thường khó có thể nhận nổi |
02 | Không phân định – Hỗn độn ly loạn | Đại Hung: phá bại vất vả, khó thành sự nghiệp, vô mưu vô dũng, tiến thoái lưỡng nan. Như chim trong lồng, một bước khó đi, dễ vương bệnh tật |
03 | Tiến tới như ý – Danh lợi song thu | Đại Cát: âm dương hòa hợp, cát tường phúc hậu, là số Thiên – Địa – Nhân vạn vật hình thành. Có điềm phát đạt, tài lộc dồi dào, đại lợi con cháu, gia vận |
04 | Bị bệnh – Phá hoại diệt liệt | Đại Hung: phân ly tang vong, rơi vào nghịch cảnh, tiến thoái lưỡng nan, bước vào suy thoái, đã hung càng hung, có điềm phát điên, tàn phế. Nhưng cũng thường sinh ra quái kiệt hoặc dị nhân |
05 | Trường thọ – Phúc thọ song mỹ | Đại Cát: điềm âm dương giao hoan, hòa hợp, hoàn bích. Có vận thế thành công vĩ đại hoặc xây thành đại nghiệp ở đất khách, tất phải rời nơi sinh mới làm giầu được, kỵ dậm chân tại chỗ |
06 | Sống an nhàn dư dả – Phú dụ bình an | Cát: nhân tài đỉnh thịnh, gia vận hưng long, số này quá thịnh, thịnh quá thì sẽ suy, bề ngoài tốt đẹp, trong có ưu hoạn, cần ở yên nghĩ nguy, bình đạm hưởng thụ, vinh hoa nghĩ về lỗi lầm |
07 | Cương nghị quyết đoán – Cương ngoan tuẫn mẫn | Cát: có thế đại hùng lực, dũng cảm tiến lên giàng thành công. Nhưng quá cương quá nóng vội sẽ ủ thành nội ngoại bất hòa. Con gái phải ôn hòa dưỡng đức mới lành |
08 | Ý chí kiên cường – Kiên nghị khắc kỷ | Cát Hung: Nhẫn nại khắc kỷ, tiến thủ tu thân thành đại nghiệp, ngoài cương trong cũng cương, sợ rằng đã thực hiện thì không thể dừng lại. Ý chí kiên cường, chỉ e sợ hiểm họa của trời |
09 | Hưng tân cúc khai – Bần khổ nghịch ác | Hung: Danh lợi đều không, cô độc khốn cùng, bất lợi cho gia vận, bất lợi cho quan hệ quyến thuộc, thậm chí bệnh nạn, kiện tụng, đoản mệnh. Nếu tam tài phối hợp tốt, có thể sinh ra cao tăng, triệu phú hoặc quái kiệt |
10 | Vạn sự kết cục – Tử diệt hung ác | Đại Hung: Là quẻ hung nhất, đại diện cho linh giới (địa ngục). Nhà tan cửa nát, quý khóc thần gào. Số đoản mệnh, bệnh tật, mất máu, tuyệt đối không được dùng |
11 | Gia vận được tốt – Vạn tượng canh tân | Đại Cát: Dị quân đột khởi, âm dương điều hòa, tái hưng gia tộc, phồn vinh phú quý, tử tôn đẹp đẽ. Là điềm tốt toàn lực tiến công, phát triển thành công |
12 | Ý chí yếu mềm – Bạc nhược tỏa chiết | Hung: Người ngoài phản bội, người thân ly rời, lục thân duyên bạc, vật nuôi sinh sâu bọ, bất túc bất mãn, một mình tác chiến, trầm luân khổ nạn, vãn niên tối kỵ |
13 | Tài chí hơn người – Kỳ tài nghệ tinh | Cát Hung: Sung mãn quỷ tài, thành công nhờ trí tuệ và kỹ nghệ, tự cho là thông minh, dễ rước bất hạnh, thuộc kỳ mưu kỳ lược. Quẻ này sinh quái kiệt |
14 | Nước mắt thiên ngạn – Phù trầm phá bại | Hung: Điềm phá gia, gia duyên rất bạc, có làm không có hưởng, nguy nạn liên miên, chết nơi đất khách, không có lợi khi ra khỏi nhà, điều kiện nhân quả tiên thiên kém tốt |
15 | Đạt được phước thọ – Từ tường hữu đức | Đại Cát: Phúc thọ viên mãn, hưng gia tụ tài, phú quý vinh hoa, được bề trên, bạn bè, cấp dưới ủng hộ. Có thể có được con cháu hiền thảo và tài phú. Tuổi vãn niên có phúc vô cùng |
16 | Quới nhân hỗ trợ – Trạch tâm nhân hậu | Cát: Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp dùng cho cả nam nữ |
17 | Vượt qua mọi khó khăn – Cương kiện bất khuất | Cát: Quyền uy cương cường, ý chí kiên định, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung, trong cương có nhu, hóa nguy thành an. Nữ giới dùng số này có chí khí anh hào |
18 | Có chí thì nên – Chưởng quyền lợi đạt | Cát: Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành |
19 | Đoàn tụ ông bà – Tỏa bại bất lợi | Hung: Quẻ đoản mệnh, bất lợi cho gia vận, tuy có trí tuệ, nhưng thường hay gặp hiểm nguy, rơi vào bệnh yếu, bị tàn phế, cô độc và đoản mệnh. Số này có thể sinh ra quái kiệt, triệu phú hoặc dị nhân |
20 | Phí nghiệp vở vân – Phá diệt suy vong | Đại Hung: Trăm sự không thành, tiến thoái lưỡng nan, khó được bình an, có tai họa máu chảy. Cũng là quẻ sướng trước khổ sau, tuyệt đối không thể dùng |
21 | Minh nguyệt quay chiều – Độc lập quyền uy | Đại Cát: Số vận thủ lĩnh, được người tôn kính, hưởng tận vinh hoa phú quý. Như lầu cao vạn trượng, từ đất mà lên. Nữ giới dùng bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự và ngũ hành |
22 | Thu thủy phụng sương – Thu thảo phùng sương | Đại Hung: Kiếp đào hoa, họa vô đơn chí, tai nạn liên miên. Rơi vào cảnh ngộ bệnh nhược, khốn khổ. Nữ giới dùng tất khắc chồng khắc con |
23 | Mặt trời mọc – Tráng lệ quả cảm | Cát: Khí khái vĩ nhân, vận thế xung thiên, thành tựu đại nghiệp. Vì quá cương quá cường nên nữ giới dùng sẽ bất lợi cho nhân duyên, nếu dùng cần phối hợp với bát tự, ngũ hành |
24 | Da môn khánh dư – Kim tiền phong huệ | Đại Cát: Tiền vào như nước, tay trắng làm nên, thành đại nghiệp, đắc đại tài, mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều đủ cả. Quẻ này nam nữ dùng chung, đại lợi cho gia vận |
25 | Tính cách anh mẫn – Anh mại tuấn mẫn | Cát: Con gái xinh đẹp, con trai tuấn tú, có quý nhân khác giới giúp đỡ, trong nhu có cương, thành công phát đạt. Nhưng nói nhiều tất có sai lầm, hoặc tính cách cổ quái |
26 | Biến hóa dị kỳ – Ba lan trùng điệt | Hung: Quát tháo ầm ĩ, biến quái kỳ dị, khổ nạn triền miên, tuy có lòng hiệp nghĩa, sát thân thành nhân. Quẻ này sinh anh hùng, vĩ nhân hoặc liệt sĩ (người có công oanh liệt). Nữ giới kỵ dùng số này |
27 | Dục vọc vô tận – Tỏa bại trung chiết | Hung: vì mất nhân duyên nên đứt gánh giữa đường, bị phỉ báng chịu nạn, phiền phức liên miên, vùi đi lấp lại, khó thành đại nghiệp. Rơi vào hình nạn, bệnh tật, u uất, cô độc và có khuynh hướng hiếu sắc |
28 | Tự hào sinh lý – Họa loạn biệt ly | Hung: vận gặp nạn, tuy có mệnh hào kiệt, cũng là anh hùng thất bại, bất lợi cho gia vận, cuối đời lao khổ, gia thuộc duyên bạc, có điềm thất hôn mất của. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả |
29 | Dục vọng khó khăn – Quý trọng trí mưu | Cát Hung: Gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Mưu trí tiến thủ, tài lược tấu công, có tài lực quyền lực. Hành sự ngang ngạnh, lợn lành thành lợn què. Nữ giới dùng số này không có lợi cho nhân duyên |
30 | Chết đi sống lại – Phù trầm bất an | Cát Hung: Quẻ thiên vận. Gặp cát gặp hung ở ngoại duyên. Bản thân chìm nổi vô định, thiện ác khó phân, lên voi xuống chó, đại thành đại bại, tất cả ở ngoại cảnh và ý trời |
31 | Trí dũng được chí – Hòa thuận viên mãn | Đại Cát: Vận thủ lĩnh, nhân trí dũng đều đủ cả, vận may cát tường, ý chí kiên định, không hề dao động, thống lĩnh số đông, danh lợi song thu, phú quý vinh hoa. Nam nữ đều có thể dùng chung |
32 | Ước thấy – Kiểu hạnh quý nhân | Cát: Như rồng bơi bến nước nông, chưa thành đại vận, nhưng may nhờ quý nhân đến giúp, sự nghiệp như ý, thế như chẻ tre, phẩm tính ôn lương, chỉ thiếu phần mạnh dạn, tiểu lợi thành nhân |
33 | Gia môn hưng thạnh – Cương kiện quả đoán | Cát: Loan phượng gặp nhau, như rồng lên trời, gió mây gặp gỡ, danh nổi khắp thiên hạ. Quẻ này rất cứng rất nóng, vật cực tất phản, nữ giới không nên dùng, nếu dùng phải phối hợp với bát tự, ngũ hành |
34 | Gia đình tan vỡ – Phá gia vong thân | Đại Hung: Là điềm ly loạn, phá hoại, bệnh yếu, thần kinh, đoản mệnh, họa máu rơi, cô độc khổ sở không người giúp đỡ, nhà tan cửa nát, thất bại lầm than, người thường không thể chịu nổi |
35 | Bình an ôn hòa – Bảo thủ bình an | Cát: Vẻ đẹp nữ đức, ôn lương hòa thuận, trí đạt thành công. Nam giới dùng thì tư tưởng tiêu cực, thiếu đảm lượng khí phách, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự ngũ hành. Hợp nhất với nữ giới |
36 | Phong ba không ngừng – Ba lan vạn trượng | Hung: Anh hùng hào kiệt, chìm nổi vạn trượng, quên mình thành nhân, không có lợi cho thương trường, chỉ hợp với chính trường. Làm người hào hiệp, trượng nghĩa, mạo hiểm thành công, phúc vận không dài. Nữ giới kỵ dùng số này |
37 | Hiển đạt uy quyền – Từ tường trung thực | Đại Cát: Độc lập quyền uy, phú quý trường thọ, thành thực được lòng người, vượt qua vạn khó khăn xây thành đại nghiệp, cuối cùng hưởng phú quý vô cùng. Cá tính cô độc ngạo nghễ, lưu ý hàm dưỡng đức hạnh để hưởng hạnh phúc |
38 | Ý chí yếu hèn – Bạc nhược bình phàm | Cát Hung: Làm nghệ thuật thành công, nhưng thiếu uy vọng thống soái, khuyết tài năng thủ lĩnh, thất ý bạc nhược. Nếu phát triển mặt văn học, kỹ nghệ thì khá lý tưởng |
39 | Vinh hoa phú quý | Cát: Vận thủ lĩnh, quyền danh thọ lộc đều đủ cả, lại có thể truyền được cho con cháu. Vì quá cương quá nóng, nên nữ giới kỵ dùng, nếu dùng cần phải phối hợp với bát tự và ngũ hành |
40 | Cẩn thẩn được an – Phù trầm biến hóa | Hung: Giàu mưu lược, dũng cảm hơn người, thiếu uy vọng, phỉ báng công kích, thích mạo hiểm đem đến hung vận. Bệnh nhược, đoản mệnh, cô quả đều đến từ quẻ này. Nam nữ kỵ dùng |
41 | Đức vọng cao thượng – Bác đạt đa năng | Cát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng |
42 | Mười nghề không thành – Bác đạt đa năng | Cát Hung: Là quẻ kỹ nghệ, nhiều nghề thông suốt, song mười nghề thì chín nghề không thành, trăm sự đều biết nhưng trăm sự đều không tinh thông. Gặp cát biến cát, gặp hung chuyển thành hung. Nếu phối hợp được bát tự, ngũ hành thì có thể dùng |
43 | Hoa trong mưa đêm – Bạc nhược tán mạn | Hung: Là quẻ phá sản, tuy có tài hoa nhưng thiếu ý chí, bề ngoài thành công nhưng trong có mối thất bại, tán tài bất chính, tất rơi vào vòng hoang dâm, hung hiểm điệp trùng, không thể có kết quả cuối cùng tốt đẹp |
44 | Buồn tủi cuộc đời – Nghịch cảnh phiền muộn | Đại Hung: Phá gia vong thân, sự thực không như mong muốn, vất vả thất bại. Quẻ này sinh quái kiệt, vĩ nhân, liệt sĩ (người có công oanh liệt) hoặc nhà phát minh. Nữ giới dùng tất rơi vào cô quả |
45 | Sống mới vận tốt – Đức lượng hoành hậu | Cát Hung: Thuận buồm xuôi gió, sáng nghiệp đại lợi, danh lợi song thu. Tuy nhiên không thể giữ được thành quả, sự nghiệp đến một giai đoạn thành công nào đó thì như mất lái giữa dòng, dễ rơi vào nguy nan |
46 | Gặp nhiều chuyện buồn – Tải bảo trầm châu | Hung: Biến quái kỳ diệu, như vào núi báu vật mà tay trắng ra về. Dù là người thành công may mắn cực đại cũng như thời khắc mùa xuân, cảnh đẹp không dài. Nữ giới dùng số này tất bị cô quả |
47 | Hoa khai nở nhụy – Trinh tường cát khánh | Đại Cát: Khai hoa kết quả, được quyền thế, tôn vinh, tài phú. Có thể tiến công lại có thể lùi về phòng thủ, hưởng thụ phúc huệ con cháu, là gia đình hạnh phúc. Nam nữ đều có thể dùng chung |
48 | Lập chí – Anh mại đức hậu | Đại Cát: Là quẻ phẩm đức, làm cố vấn, thầy giáo là đại lợi. Có đầy trí mưu tài hoa, giúp người thành đại nghiệp, có đức có tín, tài thọ song toàn, hưởng thụ của cải trời cho |
49 | Nhiều điều xấu – Biến quái thành nhân | Cát Hung: Cát hung chiếm nửa, gặp cát là cát, gặp hung chuyển hung. Bản thân đứng ở núi cao, một thành một bại, chỉ nằm ở một đức một niệm mỏng manh. Nữ giới kỵ dùng số này |
50 | Một thành một bại – Cô quả ly sầu | Hung: Một thành một bại, sướng trước khổ sau, thê thảm vô cùng, gặp số hung tất tăng độ hung. Hình thương, cô quả, tai hại trùng điệp. Chỉ có tâm, đức, trí đoan chính mới có thể bù đắp |
51 | Thịnh yếu xen kẽ – Phù trầm bất an | Hung: Một thịnh một suy, trong lúc thành công đột nhiên có hung biến, cuối đời chìm nổi bất an, khó thành đại nghiệp, lầu cao đổ gẫy, trong biển mất bạc |
52 | Biết trước sự việc – Trác thức đạt trí | Cát: Có sáng suốt cao kiến ban đầu cuối cùng thành đại nghiệp, danh lợi song thu. Duy có điều bất lợi về tình yêu. Người không thuận lợi về hôn nhân đa phần từ quẻ này mà ra. Nếu phối hợp tốt với bát tự, ngũ hành thì hôn nhân cũng không đáng ngại |
53 | Nội tâm u sầu – Nạn khổ nội ưu | Hung: Tuy thành công nhất thời, nhưng sụp đổ nhanh chóng, không thể thành đại nghiệp một đời, trong cát có tàng đại hung, nửa đời phú quý, nửa đời tai họa, gặp hung càng hung, sẽ xảy ra nạn phá gia vong thân |
54 | Không thiếu nạn nhưng không do vận may – Suy đồi vị đạt | Đại Hung: Phá sản phá gia, bi thảm liên tục, bệnh tật, hình phạt, cô độc, đoản mệnh, chưa thành đại nghiệp đã đứt gánh giữa chừng. Quẻ này tuyệt không thể dùng |
55 | Ngoài tốt trong khổ – Ngoại vinh nội suy | Cát Hung: Bề ngoài bóng bảy tốt lành, nhà giàu người nghèo, tâm thần bất định, tuy có hùng tâm tráng trí nhưng tự có hình thương, đại nghiệp khó thành. Nam nữ kỵ dùng |
56 | Thảm thương – Hung bại bất lập | Hung: Vô dũng vô mưu, vạn sự khấp khểnh, bỏ dở giữa chừng, tổn thất tài sản, phá gia mất mạng, tâm thần bất an, tinh lực suy bại. Cần tu tâm tu đức mới mong có chuyển biến tốt đẹp |
57 | Cây thông trong vườn tuyết lạc – Thành tựu phạm hiểm | Cát: Trời ban hạnh phúc, cuối cùng thành đại nghiệp, số đại phú đại quý nhưng phải phạm một đại nạn mới có thể thành công. Trong lúc nguy nan có sự may mắn. Những việc thất đức chớ làm nếu không sẽ rước đại họa |
58 | Khổ trước khỏe sau – Tiên khổ hậu cam | Cát: Trăm ngàn trở ngại, dị quân đột khởi, có đại tài nên giành đại thành công. Cuối đời vinh hiển, của cải dồi dào, đức tâm nhân hậu, nhân duyên tốt đẹp và thành công |
59 | Mất phương hướng – Ý chí thoái bại | Hung: Ý chí bạc nhược mà thất chí thất bại, điều kiện tiên thiên đầy đủ nhưng thiếu khuyết đại hùng lực và nhân duyên, trầm luân hưởng lạc, có tính kiêu ngạo nên rước thất bại chỉ trong nháy mắt. Nữ giới dùng số này sẽ bị cô quả |
60 | Tối tăm không ánh sáng – Vô mưu thất câu | Hung: Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu |
61 | Danh lợi đầy đủ – Vinh hoa phồn đạt | Cát: Phồn hoa hưng thịnh, danh lợi song thu, của quý khắp nơi đổ về, cả đời phát đạt. Cẩn thận gia đình duyên bạc mà rước hiểm họa, cần tu tâm dưỡng đức, rèn tính bao dung thì sẽ được an |
62 | Căn bản yếu kém – Tuyết thượng gia sương | Đại Hung: Vô khí vô lực, sự việc không như mong muốn, chí nguyện khó đạt, bất lợi cho sự nghiệp, tai nạn liên miên. Nữ giới có số đào hoa, e là sẽ cô quả suốt đời |
63 | Đạt được vinh hoa phú quí – Phú đạt quý trọng | Đại Cát: Là quẻ nhân quả tốt đẹp, vạn sự nhờ có thiên đức tưới nhuần mà thành đại nghiệp, có thể giành được phú quý danh dự. Nếu tiếp tục tích đức hành thiện thì con cháu tất hưng thịnh |
64 | Cốt nhục chia cắt – Trầm muộn bình phàm | Đại Hung: Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai) |
65 | Phú quí trường thọ – Danh tài kiêm đắc | Đại Cát: Vạn sự như ý, gia đình hưng thịnh, phúc thọ miên trường, hưởng tận vinh hoa, giống như có khí lành từ hướng Đông lại, thiên trường địa cửu. Con cháu gia tộc sau cũng được thơm lây |
66 | Trong ngoài không hòa nhã – Thoái thủ tự tại | Hung: Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ |
67 | Đường lợi thông suốt – Tự ngã tăng tiến | Đại Cát: Giống như leo cầu thang, từng bước lên cao, lập thân hưng gia, được cả danh lợi, tay trắng làm nên sự nghiệp lớn. Mạnh khỏe, danh dự, tài phú đều có, gia đình luôn vui vẻ |
68 | Lập nghiệp hưng gia – Bá khí thành nhân | Cát: Bẩm sinh thông minh dĩnh ngộ, có khí khái hào kiệt, rất có lợi cho việc sáng lập sự nghiệp. Duy có điều tính khí kiêu ngạo quá cao mà bị người ta đố kỵ, nhân duyên kém tốt. Quẻ này cũng có thể sinh ra hào kiệt, liệt sĩ (anh hùng) hoặc quái nhân |
69 | Đi đứng ngồi không yên – Trầm luân nan thành | Hung: Lục thân duyên bạc, bất túc bất mãn, rơi vào cảnh cô độc, chịu nghịch cảnh, ốm yếu, không thành sự nghiệp. Nếu như tam tài phối hợp không tốt dễ có tai nạn đột ngột. Đến tuổi trung niên, vãn niên dễ rơi vào cảnh chết trong cô quạnh |
70 | Diệt vong thế hiếu – Phá diệt bại thân | Hung: Hung sát liên miên, trong lo ngoài lắng, vạn sự gập ngềnh. Có số ốm yếu, đoản mệnh, quan hình, chảy máu. Không thành công việc gì, số mệnh nhiều ách nạn |
71 | Hưởng tinh thần khó chịu – Cát hung tham bán | Cát Hung: Tiến thoái lưỡng nan, cát hung khó lường, như rơi vào biển lớn, mênh mang sóng nước mà khó thoát. Gặp hung chuyển hung, gặp cát thì chuyển cát, trong lúc biến động khó mà kiểm soát. Chỉ có tu tâm dưỡng đức mới có thể cứu được |
72 | Suối vàng chờ đón – Ngoại tường trung hung | Cát Hung: Tượng mây đen che lấp mặt trăng, nửa đời trước thì hạnh phúc, nửa đời sau thì bi thảm. Chết cũng giữ thể diện, bề ngoài phong quang, ngoài tươi trong héo. Nữ giới kỵ dùng số này. |
73 | Chí cao sức yếu – Chí đại tài sơ | Cát Hung: Quyền uy thế trọng, chí lớn tài hèn, mắt cao tay thấp, hữu dũng vô mưu, tâm cao khí ngạo. Nhưng trời sinh có phúc nên có thể chớp cơ hội mà tạo chuyển biến tốt đẹp một thời |
74 | Hoàn cảnh gặp bắt trắc – Trầm luân nghịch hại | Đại Hung: Bất tài bất trí, trôi dạt theo gió, khuynh gia vong mạng, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, biến động liên miên. Nữ giới dùng số này tất cô quả hoặc mắc bệnh phụ khoa |
75 | Thủ được bình an – Anh mại thoái an | Cát: Quẻ này sinh ra mỹ nữ tuấn nam, âm nhu hiển hiện, thiếu khí lực đại hùng cho nên bất lợi đối với sự nghiệp. Nên thoái thủ giữ mình, an hưởng thái bình, không được nóng nảy bộp chộp |
76 | Vĩnh biệt ngàn thu – Bệnh tai nạn ách | Hung: Là quẻ ác vận, tính kỳ quái, hung hiểm khốn khó, lên xuống thất thường, cả đời khó khăn. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng). Nữ giới dùng số này sẽ bất lợi cho hôn nhân |
77 | Vui sướng cực đỉnh – Bán ưu bán hỷ | Cát Hung: Số quái hào, gia đạo hưng thịnh, đột ngột rơi vào cô quả, nửa mừng nửa lo. Tài hoa cao ngạo, không ưa hư vinh, vui tại trong tâm, trong hung chứa cát, thịnh cực tất suy. Nữ giới kỵ dùng số này |
78 | Về già buồn tủi – Cần hành trí đạt | Cát Hung: Túc trí đa mưu, thành bại được mất cũng trong giây lát. Như rơi vào sóng gió, không thể tự chủ. Gặp cát thì chuyển giàu, chuyển khỏe. Gặp hung thì khó thành |
79 | Hồi sức – Nội ngoại khiếm tường | Hung: Quẻ quý nhân, thiếu tinh lực, chỉ vì có bệnh tật, bị phỉ báng, phong quang khó đến, ngạo khí khó thể hiện thì mới có quý nhân tương trợ, mới được tốt lành |
80 | Gặp nhiều xui xẻo – Ba lan vạn trượng | Hung: Vạn sự gập ghềnh, hay gặp thất bại, hoảng hốt qua ngày. Quẻ này cũng có thể sinh ra quái kiệt, liệt sĩ (anh hùng), con có hiếu, liệt nữ…nhưng cũng đều là vận kém, ốm đau |
81 | Xuân phong di nhân | Đại Cát: Là quẻ tôn quý nhất, vạn bảo đều quy tụ, nhuệ khí, danh dự, phúc đức tài đều có, may mắn tốt lành liên miên, thành tựu đại nghiệp, con cháu hưng thịnh, nam nữ đều có thể dùng chung |
7. Cặp số may mắn trong phong thủy
Sau đây là một vài cặp số may mắn trong phong thủy được nhiều người lựa chọn bảng số xe.
456: 4 mùa sinh lộc | 8683: Phát lộc phát tài |
01234: tay trắng đi lên, 1 vợ, 2 con, 3 tầng, 4 bánh | 52 39: Tiền tài |
1486: 1 năm 4 mùa phát lộc hoặc 1 năm 4 mùa lộc phát | 92 79: Tiền lớn tài lớn |
456: 4 mùa sinh lộc | 39 37: Tài trời |
4953: 49 chưa qua 53 đã tới | 39 38: thần tài thổ địa |
569: Phúc – Lộc – Thọ | 39 39: Tài lộc |
227: Vạn Vạn Tuế | 3333: Toàn tài |
15.16.18: Mỗi năm – mỗi lộc – mỗi phát | 8386: phát tài phát lộc |
18.18.18: Mỗi năm 1 phát | 8668: Phát lộc lộc phát |
19.19.19: 1 bước lên trời | 4648: Tứ lộc tứ phát |
1102 : Độc nhất vô nhị | 8888: Tứ phát |
2204: Mãi mãi không chết | 4078: Bốn mùa không thất bát |
6686: Lộc lộc phát lộc | 6666: Tứ lộc (nếu mà dân miền Tây gọi là 4 ông lục) |
6868: Lộc phát lộc phát | 3468: Tài tử lộc phát |
5555: Sinh đường làm ăn | 6578: 6 năm thất bát |
5656: Sinh lộc sinh lộc | 6868: Lộc phát lộc phát (sáu tấm sáu tấm) |
0578: Không năm nào thất bát | 1668: Càng ngày càng phát |
1111: Tứ trụ vững chắc | 8686: Phát lộc phát lộc |
2626: Mãi lộc mãi lộc | 7308: Thất tài không phát |
2628: Hái lộc hai phát | 7939: Thần tài LỚN, Thần tài nhỏ |
1368: Cả một đời lộc phát | 7838: Ông địa lớn, Ông địa nhỏ |
1515: 2 cái rằm | 7878: Thất bát, thất bát (ông địa) |
1618: Nhất lộc nhất phát | 2879: Mãi phát tài |
8. Những con số xấu nên tránh làm biển số xe
Tuy chiếu theo mệnh các bạn sẽ biết được đâu là số đẹp hợp tuổi mình, nhưng bên cạnh đó có những biển số xấu nên tránh dù mệnh nào cũng không nên lựa chọn. Cụ thể, những con số xấu có thể kể đến đó là: 49, 78, 53, 44…Vì số 4 mang nghĩa là cái chết, số 7 có ý nghĩa là mất mát. Ngoài ra, khi chọn biển số thì nên chọn dãy số tăng tiến thay vì dãy số giảm dần vì điều đó có thể làm cuộc sống, sự nghiệp của chủ xe đi xuống, không phát triển được. Vì vậy các bạn rất cần lưu ý điều này khi lựa chọn một biển số xe đẹp và hợp tuổi.
9. Cách hóa giải biển số xe xấu
Tuy nhiên, không phải ai cũng may mắn sở hữu cho mình được biển số xe đẹp. Trong trường hợp không được may mắn như vậy thì cũng chớ nên lo lắng vì có rất nhiều cách hóa giải biển số xấu. Trước tiên, bạn có thể chủ động thêm những yếu tố phong thủy tốt, hợp mệnh vào để làm giảm đi những vận xấu mà biển số xe đó mang lại. Bên cạnh đó, khi sau khi mua xe và trong thời gian sử dụng cần phải đều đặn làm lễ cúng xe hàng tháng. Điều này sẽ cực kỳ hữu ích để hóa giải biển số xe xấu.
10. NHIEUXE.VN - Dịch vụ cho thuê xe uy tín, giá tốt
Dịch vụ cho thuê xe du lịch của NHIEUXE.VN với sự chuyên nghiệp, uy tín và chất lượng. Chuyên phục vụ các nhu cầu thuê xe đi du lịch, đi công tác… của quý khách tại Tp.HCM và các tỉnh lân cận. Với mạng lưới rộng khắp, xe chất lượng cao, chúng tôi luôn cố gắng làm hài lòng tất cả khách hàng khi đến với dịch vụ cho thuê xe.
NHIEUXE.VN mong rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu hơn về ý nghĩa Phong thủy biển số - Biển số đẹp. Đồng thời, bạn cũng biết được cách xác định chính xác ý nghĩa biển số xe.
Nếu bạn đang có nhu cầu thuê xe 4 chỗ, 7 chỗ tự lái hay cần thuê xe 4, 7, 16, 29, 33, 45 chỗ, xe Giường Nằm có tài xế phục vụ cho các chuyến đi chơi xa, đi team building. Bạn đang dò, tìm giá thuê xe của từng dòng xe để có thể cân nhắc chi phí di chuyển hợp lý. Hãy truy cập ngay link Bảng Giá Thuê Tất Cả Các Dòng Xe 4,7,16,29,33,45 chỗ, thuê xe Limousine tại đây: BẢNG GIÁ THUÊ XE DU LỊCH TẠI TP.HC
Biển số đẹp có ảnh hưởng gì đến phong thủy của phương tiện?
Làm thế nào để chọn được biển số đẹp cho xe của mình?
HỆ THỐNG ĐẶT XE TRỰC TUYẾN NHIEUXE.VN
- Hotline 1: 0707.247.777
- Hotline 2: 091.7879.235
- Hotline 3: 0985.70.75.81 (English)
- Website: www.nhieuxe.vn
- Facebook: facebook.com/nhieuxe.vn
- Email: nhieuxe@gmail.com
- TRỤ SỞ: 226/51 Đ. An Dương Vương, Phường 16, Quận 8, Hồ Chí Minh
- VPGD 1: 60 Vũ Tông Phan, An Phú, Quận 2, Hồ Chí Minh
- VPGD 2: 03 Đ. Miếu Bình Đông, Bình Hưng Hoà A, Bình Tân, Hồ Chí Minh
Cập nhật 06:13 17/01/2024