Tùy từng dòng xe ô tô mà có một kích thước và trọng tải khác nhau. Bạn đang phân vân kích thước và trọng tải của các dòng xe du lịch để tìm được một chiếc ưng ý cho cả team trong các chuyến dã ngoại thú vị? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn tìm hiểu về các thông số của các dòng xe 4 chỗ, 7 chỗ,… và các loại xe giường nằm, các dòng xe Limousine.
Kích thước xe bao gồm các thông số như: chiều rộng, chiều dài, chiều cao, chiều rộng cơ sở, chiều dài cơ sở thậm chí là cả bán kính vòng quay
Chiều rộng tổng thể: là khoảng cách từ tâm lốp xe bên phải đến tâm lốp xe bên trái. Để tính ổn định của xe càng cao thì chiều rộng cơ sở phải càng lớn bên cạnh đó còn giúp xe dễ điều khiển hơn nhưng khả năng di chuyển sẽ bị hạn chế khi di chuyển trên các cung đường hẹp và gồ ghề.
Chiều dài cơ sở: là khoảng cách giữa 2 lốp xe trước và lốp xe sau. Đối với xe tải thì chiều dài cơ sở được tính từ trục lái trước tới điểm giữa của trục sau. Trong trường hợp xe tải cso nhiều hơn 2 trục bánh xe thì kích thước và trọng tải của xe sẽ là khoảng cách giữa 2 trục sau.
Bán kính vòng quay tối thiểu: khoảng cách từ tâm vòng tròn đến bánh xe ngoài cùng khi cho xe quay vòng tròn tại chỗ. Khả năng di chuyển của xe trên các con đường nhỏ hẹp càng dễ khi số đo bán kính vòng quay càng nhỏ.
Chiều dài tổng thể: khả năng di chuyển của xe sẽ tỉ lệ nghịch với chiều dài. Chiều dài càng nhỏ thì càng dễ quay đầu và dễ di chuyển
Chiều rộng tổng thể: không gian nội thất của xe tỉ lệ thuận với chiều rộng tổng thể khi đề cập tới kích thước và trọng tải của các dòng xe du lịch. Khoang chứa hành lý và không gian nội thất càng rộng rãi nếu chiều rộng càng lớn.
Khoảng sáng gầm: là khoảng cách từ điểm thấp nhất của gầm xe tới mặt đất. Các dòng xe sẽ di chuyển dễ dàng và thuận lợi hơn trên các con đường gồ ghề nếu khoảng sáng gầm càng lớn.
2. Kích thước và trọng tải của dòng xe 4 chỗ
Các dòng xe du lịch của NHIEUXE.VN đa dạng kích thước và trọng tải phù hợp với nhu cầu của khách du lịch. Một số kích thước của các hãng xe 4 chỗ được khách du lịch lựa chọn nhiều nhất ở NHIEUXE.VN như:
Xe hạng A: từ 3300*1450*1400 đến 3700*1500*1450 (mm)
Xe hạng B: từ 3700*1500*1450 đến 3900*1550*1600 (mm)
Xe hạng C: từ 3900*1550*1600 đến 4100*1700*1600 (mm)
Xe hạng D: từ 4100*1700*1600 đến 4300*1750*1700
Với kích thước và trọng tải đa dạng các loại xe 4 chỗ của NHIEUXE.VN có thể chứa được từ 4-5 người và một số lượng lớn phù hợp với khoang xe. Ngoài ra, với kích thước đa dạng như vậy bạn có thể sử dụng xe để đi đường dài nhưng để xe được bền và đảm bảo tuổi thọ thì bạn nên thuê xe đi trong thành phố và trên các cung đường bằng phẳng.
2.1 Kích xe và trọng tải xe Kia Morning
D* R* C (mm): 3595* 1595* 1490
Chiều dài cơ sở (mm): 2385
Chiều rộng cơ sở (mm) (trước/sau): 1485- 1460
Bán kính vòng quay tối thiểu: (m): 4900
Khoảng sáng gầm xe (mm): 152
Trọng tải không tải (kg): 940
Trọng tải toàn tải (kg): 1340
Kích thước xe 4 chỗ Kia Morning
2.2 Kích thước và trọng tải xe Honda City
D* R* C: (mm): 4620* 1775* 1460
Chiều dài cơ sở (mm): 2600
Khoảng sáng gầm xe (mm): 135
Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5,61
Trọng lượng không tải (kg): 1.70
Trọng lượng toàn tải (kg): 1.80
Kích thước xe 4 chỗ Honda City
2.3 Kích thước xe Mazda 3
D* R* C (mm): 4660* 1795* 1440
Chiều dài cơ sở: 2725
Khoảng sáng gầm xe (mm): 145
Bán kính quay vòng (m): 5.3
Trọng lượng không tải (kg): 1300
Trọng lượng toàn tải (kg): 1700
Kích thước xe 4 chỗ Mazda 3
2.4 Kích thước xe Vios
D x R x C (mm): 4425 x 1730×1475
Chiều dài cơ sở (mm): 2550
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm): 1485/1460
Khoảng sáng gầm xe (mm): 133
Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5,1
Trọng lượng không tải (kg): 1088
Trọng lượng toàn tải (kg): 1500
Kích thước xe 4 chỗ Toyota Vios
2.5 Kích thước xe i10
Thông số kỹ thuật xe Hyundai Grand I10 Sedan
Kích thước tổng thể DxRxC (mm): 3995 x 1660 x 1505
Chiều dài cơ sở (mm): 2425
Khoảng sáng gầm xe (mm): 152
Trọng lượng không tải (kg): 1051
Trọng lượng toàn tải (kg): 1430
Kích thước xe 4 chỗ dòng i10
2.6 Kích thước xe Camry
D x R x C (mm): 4885 x 1840 x 1445
Chiều dài cơ sở (mm): 2825
Khoảng sáng gầm xe (mm): 140
Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.7
Trọng lượng không tải (kg): 1520
Trọng lượng toàn tải (kg): 2030
Kích thước xe 4 chỗ dòng Camry
2.7 Kích thước xe Altis
D x R x C (mm): 4.620x 1.775 x 1.460
Chiều dài cơ sở (mm): 2.7
Khoảng sáng gầm xe (mm): 130
Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.4
Trọng lượng không tải (kg): 1240
Trọng lượng toàn tải (Kg): 1655
Kích thước xe 4 chỗ dòng Altis
3. Kích thước và trọng tải của dòng xe 7 chỗ
NHIEUXE.VN gợi ý cho bạn một dòng xe có kích thước và trọng tải phù hợp cho những chuyến đi du lịch trong ngày của gia đình và yêu thích sự rộng rãi đó là dòng xe 7 chỗ. Ngoài ra trọng tải của dòng xe 7 chỗ chứa được rất nhiều hành lý bạn có thể mang đi dã ngoại.
Các mẫu xe ô tô 7 chỗ thường có kích thước như sau:
Xe hạng A: từ 4600x1700x1750 đến 4700x1750x1750 (mm)
Xe hạng B: từ 4700x1760x1750 đến 4850x1750x1850 (mm)
Xe hạng C: từ 4850x1800x1550 đến 4900x1800x1850 (mm)
Xe hạng D: từ 4900x1850x1850 tới 4950x1900x1900 (mm)
3.1 Kích thước và trọng tải xe Innova
D* R* C (mm): 4735* 1830* 1795
Chiều dài cơ sở: 2750
Khoảng sáng gầm xe (mm): 178
Bán kính quay vòng (m): 5,4
Trọng lượng không tải (kg): 1720
Trọng lượng toàn tải (kg): 2330
3.2 Kích thước xe Fortuner
D x R x C (mm): 4795 x 1855 x 1835
Chiều dài cơ sở (mm): 2745
Khoảng sáng gầm xe (mm): 219
Bán kính vòng quay tối thiểu (m): 5.8
Trọng lượng không tải (Kg): 1985
Trọng lượng toàn tải (Kg): 2620
Kích thước Toyota Fortuner 7 chỗ
3.2 Kích thước và trọng tải xe Xpander
D* R* C (mm): 4475* 1750* 1695
Chiều dài cơ sở: 2775
Khoảng sáng gầm xe (mm): 200
Bán kính quay vòng (m): 5.2
Trọng lượng không tải (kg): 1.250
4. Kích thước và trọng tải của dòng xe 16 chỗ
Một số dòng xe 16 chỗ tại NHIEUXE.VN bạn có thể tham khảo như:
Kích thước và trọng tải của xe Hyundai Solati: 6195* 2038* 2760 (mm) / 2720 (Không tải kg) / 4000 (Toàn tải kg)
Kích thước và trọng tải của xe Mercedes- Benz Sprinter: 5640* 1922* 23645 (mm) / 1465 (Không tải - kg) / 2030 (Toàn tải - kg)
Kích thước và trọng tải của xe Toyota Hiace: 5380* 1880* 2285 (mm) / 2170 (Không tải - kg) / 3250 (Toàn tải - kg)
Kích thước xe 16 chỗ
5. Kích thước và trọng tải của dòng xe 29 chỗ
Dòng xe 29 chỗ là một dòng xe phù hợp được rất nhiều công ty và các cơ quan lựa chọn tại NHIEUXE.VN để cùng đồng nghiệp có những chuyến giã ngoại thú vị. Một số dòng xe 29 chỗ bạn có thể tham khảo như:
NHIEUXE.VN tin rằng bạn sẽ có một trải nghiệm hoàn toàn thú vị khi lựa chọn các dòng xe 45 chỗ. Bởi kích thước và trọng tải của xe vô cùng rộng lớn cùng không gian thoáng mát. Một số dòng xe được khách du lịch lựa chọn phổ biến bạn có thể tham khảo như:
Kích thước và trọng tải của dòng xe Samco: 12030* 2500* 3500 / 11240 (Không Tải) / 14000 (Toàn Tải)
Kích thước và trọng tải của dòng xe Hyundai Universe: 12030* 2495* 3530
Kích thước và trọng tải của dòng xe Bluesky Thaco: 12180* 2500* 3500 (mm)
Kích thước và trọng tải các dòng xe du lịch 45 chỗ
7. Kích thước và trọng tải của dòng xe giường nằm
Ngoài các dòng xe du lịch, NHIEUXE.VN còn có dịch vụ thuê xe giường nằm phù hợp cho nhóm nhóm đông người và di chuyển trên các chặng đường dài.
Kích thước tổng thể (D* R*C): 12120* 2500* 3700 mm
Chiều dài cơ sở: 6150 mm
Vệt bánh xe: 2080/ 1860
Khoảng sáng gầm xe: 180 mm
Bán kính vòng quay nhỏ nhất: 10,9 m
Trọng lượng không tải (kg): 13.590
Trọng lượng toàn tải (kg): 16.110
Kích thước 45 chỗ
Với đa dạng các dòng xe với kích thước và trọng tải khác nhau phù hợp với số lượng người và hành lý bạn muốn mang đi du lịch. Với các dịch vụ thuê xe đi du lịch NHIEUXE.VN cam kết sẽ mang đến cho bạn nhiêu dịch vụ an toàn với chất lượng tuyệt vời. Để hiểu rõ hơn về kích thước và trọng tải các dòng xe du lịch và có thể chọn được các dòng xe phù hợp hãy liên hệ với NHIEUXE.VN chúng tôi nhé.
Chúc các bạn chọn được dòng xe phù hợp và có một chuyến đi du lịch lý thú bên người thân và bạn bè.